Danh sách trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội đầy đủ nhất

1185

Danh sách các trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội được cập nhật đầy đủ giúp thí sinh đa dạng lựa chọn ngành học, trường học phù hợp với khả năng của mình.

Danh sách trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội đầy đủ nhất

Danh sách trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội đầy đủ nhất

Dưới đây là danh sách các trường đại học, học viện, cao đẳng tại Hà Nội được tin tức y dược tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ABC:

Danh sách trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội

Các trường Đại học

STT Tên chính thức Chuyên ngành Năm thành lập Số sinh viên Địa bàn Loại hình
1 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Đa ngành Kỹ thuật 1956 20000 Quận Hai Bà Trưng Công lập
2 Trường Đại học Công đoàn Đa ngành quản trị – kinh tế – dịch vụ 15/5/1946 Quận Đống Đa Công lập
3 Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Công nghệ[2] 1995 Quận Cầu Giấy Công lập
4 Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Giao thông vận tải 29/11/1945 Quận Thanh Xuân Công lập
5 Trường Đại học Công nghệ Dệt may Hà Nội Dệt may 04/06/2015 Huyện Gia Lâm Công lập
6 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị Quận Đống Đa Tư thục
7 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Đa ngành Kỹ thuật công nghiệp và dạy nghề 10/8/1898 Quận Bắc Từ Liêm Công lập
8 Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung Kỹ thuật công nghiệp và dạy nghề 25/11/1977 Thị xã Sơn Tây Công lập
9 Trường Đại học Dược Hà Nội Dược 1902 Quận Hoàn Kiếm Công lập
10 Trường Đại học Đại Nam Đa ngành 2007 Quận Hà Đông Tư thục
11 Trường Đại học Điện lực Kỹ thuật điện 10/8/1898 Quận Bắc Từ Liêm Công lập
12 Trường Đại học Đông Đô Đa ngành 1994 Quận Cầu Giấy Tư thục
13 Trường Đại học FPT Kĩ sư CNTT, QTKD và tài chínhngân hàng 2006 Quận Cầu Giấy Tư thục
14 Trường Đại học Giao thông Vận tải Giao thông 15/11/1945 Quận Đống Đa Công lập
15 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Giáo dục 2009 Quận Cầu Giấy Công lập
16 Trường Đại học Hà Nội Đa ngành 1959 Quận Thanh Xuân Công lập
17 Trường Đại học Hòa Bình Đa ngành 2008 Quận Nam Từ Liêm Tư thục
18 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa học tự nhiên 1993 Quận Thanh Xuân Công lập
19 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Khoa học, công nghệ 2009 Quận Cầu Giấy Công lập
20 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa học xã hội 1995 Quận Thanh Xuân Công lập
21 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Kiến trúc 17/9/1969 Quận Thanh Xuân Công lập
22 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Kinh doanh, công nghệ 1996 Quận Hai Bà Trưng Tư thục
23 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Kinh tế, kinh doanh, quản trị 1974 Quận Cầu Giấy Công lập
24 Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Kinh tế – Kỹ thuật 1956[ Quận Hai Bà Trưng Công lập
25 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Kinh tế 25/1/1956 Quận Hai Bà Trưng Công lập
26 Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn Kỹ thuật 1966 Quận Cầu Giấy Quân sự
27 Trường Đại học Lao động – Xã hội Kinh tế, lao động, xã hội 2005 Quận Cầu Giấy Công lập
28 Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Đa ngành 1964 Huyện Chương Mỹ Công lập
29 Trường Đại học Luật Hà Nội Pháp luật 1979 Quận Đống Đa[38] Công lập[38]
30 Trường Đại học Mỏ – Địa chất Đa ngành 1966 Quận Bắc Từ Liêm Công lập
31 Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội Mỹ thuật Quận Đống Đa Công lập
32 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam Mỹ thuật 27/10/1924 Quận Hai Bà Trưng Công lập
33 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội Ngoại ngữ 1955 Quận Cầu Giấy Công lập
34 Trường Đại học Ngoại thương Kinh tế, thương mại 15/10/1960 Quận Đống Đa Công lập
35 Trường Đại học Nguyễn Trãi Đa ngành 05/02/2008 Quận Ba Đình Tư thục
36 Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Nội vụ 2011 Quận Tây Hồ Công lập
37 Trường Đại học Phương Đông Đa ngành 1994 Quận Cầu Giấy Tư thục
38 Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà Kinh tế, xây dựng, kĩ thuật 2007 Quận Thanh Xuân Tư thục
39 Trường Đại học Răng Hàm Mặt Y khoa răng hàm mặt 15/10/2002 Quận Hoàn Kiếm Công lập
40 Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội Nghệ thuật 17/12/1980 Quận Cầu Giấy Công lập
41 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Sư phạm 11/10/1951 Quận Cầu Giấy Công lập
42 Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Nghệ thuật 1970 Quận Thanh Xuân Công lập
43 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Thể dục thể thao 8/1961 Huyện Chương Mỹ Công lập
44 Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội Tài chính, ngân hàng 21/12/2010 Quận Bắc Từ Liêm Tư thục
45 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Tài nguyên, môi trường 23/3/2010 Quận Bắc Từ Liêm Công lập
46 Trường Đại học Thành Đô Đa ngành 27/5/2009 Huyện Hoài Đức Tư thục
47 Trường Đại học Thành Tây Đa ngành 10/10/2007 Quận Hà Đông Tư thục
48 Trường Đại học Thăng Long Đa ngành 1988 Quận Hoàng Mai Tư thục
49 Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Đa ngành 6/1/1959 Quận Cầu Giấy Công lập
50 Trường Đại học Thủy lợi Thủy lợi 1959 Quận Đống Đa Công lập
51 Trường Đại học Thương mại Thương mại 1960 Quận Cầu Giấy Công lập
52 Trường Đại học Văn hóa Hà Nội Văn hóa 26/3/1959 Quận Đống Đa Công lập
53 Trường Đại học Xây dựng Xây dựng 1966 Quận Hai Bà Trưng Công lập
54 Trường Đại học Y Hà Nội Y khoa 1902 Quận Đống Đa Công lập
55 Trường Đại học Y tế Công cộng Y khoa 26/4/2001 Quận Ba ĐìnhCơ sở mới hoạt động từ 2016: Quận Bắc Từ Liêm Công lập

Các Học viện:

STT Tên chính thức Chuyên ngành Năm thành lập Địa bàn Loại hình
23 Học viện An ninh Nhân dân An ninh 25/6/1946 Quận Hà Đông Đại học Công an
4 Học viện Biên phòng Biên phòng 20/5/1963 Thị xã Sơn Tây Đại học Quân sự
3 Học viện Báo chí và Tuyên truyền Văn hoá, báo chí và truyền thông 16/1/1962 Quận Cầu Giấy Công lập
20 Học viện Chính sách và Phát triển Chính sách, kế hoạch, đầu tư 04/01/2008 Quận Cầu Giấy Công lập
7 Học viện Chính trị Chính trị 25/10/1951 Quận Hà Đông Công lập
8 Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Chính trị – Hành chính 1945 Quận Cầu Giấy Công lập
6 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Kĩ thuật, công nghệ 1997 Quận Hà Đông Công lập
5 Học viện Công nghệ Thông tin Bách Khoa CNTT 2004 Quận Hai Bà Trưng Học việnCNTT
24 Học viện Cảnh sát Nhân dân Cảnh sát 15/5/1968 Quận Bắc Từ Liêm Đại học Công an
9 Học viện Hành chính Khoa học hành chính 29/5/1959 Quận Đống Đa Công lập
10 Học viện Kỹ thuật Mật mã Mật mã 17/02/1995 Huyện Thanh Trì Công lập
12 Học viện Ngoại giao Quan hệ quốc tế, luật QT, kinh tế QT, ngoại ngữ QHQT 17/6/1959 Quận Đống Đa Công lập
11 Học viện Ngân hàng Kinh tế ngân hàng 1961 Quận Đống Đa Công lập
13 Học viện Nông nghiệp Việt Nam Đa ngành 1956 Huyện Gia Lâm Công lập
25 Học viện Phòng không – Không quân Không quân 16/07/1964 Thị xã Sơn Tây Đại học Quân sự
14 Học viện Phụ nữ Việt Nam Đa ngành 1960 Quận Đống Đa Công lập
18 Học viện Quân y Y khoa 1949 Quận Hà Đông Đại học quân sự
21 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam Thanh thiếu niên, đoàn 1995 Quận Đống Đa Công lập
2 Học viện Thiết kế và Thời trang London Mỹ thuật ứng dụng 2004 Quận Tây Hồ Tư thục
17 Học viện Tài chính Tài chính 1963 Quận Hoàn Kiếm (trụ sở) và quận Bắc Từ Liêm (Cơ sở đào tạo chính quy) Công lập
15 Học viện Tòa án Luật, Thẩm phán, Thư kí, thẩm tra viên 1960 Huyện Gia Lâm Công lập
16 Học viện Tư pháp Việt Nam Tư pháp 2004 Quận Cầu Giấy Công lập
19 Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam Y khoa 02/02/2005 Quận Hà Đông Công lập
1 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam Âm nhạc 1956 Quận Đống Đa Công lập
29 Trường Sĩ quan Lục quân 1 Lục quân 15/4/1945 Thị xã Sơn Tây Đại học Quân sự
27 Trường Sĩ quan Pháo binh Pháo binh 18/2/1957 Thị xã Sơn Tây Đại học Quân sự
28 Trường Sĩ quan Phòng hóa Phòng hóa 21/9/1976 Thị xã Sơn Tây Đại học Quân sự
26 Trường Sĩ quan Đặc công Đặc công 20/7/1967 Huyện Chương Mỹ Đại học Quân sự
22 Viện Đại học Mở Hà Nội Đa ngành 1993 Quận Hai Bà trưng Công lập

Các trường Cao đẳng:

  1. Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur (Quận Đống Đa, Hà Nội)
  2. Trường Cao đẳng Thực hành FPT (Quận Nam Từ Liêm)
  3. Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội – www.hiec.edu.vn (Quận Cầu Giấy)
  4. Trường Cao đẳng Công nghiệp In (Quận Bắc Từ Liêm)
  5. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội (Huyện Sóc Sơn)
  6. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa (Quận Hai Bà Trưng)
  7. Trường Cao đẳng Đại Việt (Quận Nam Từ Liêm)
  8. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội (Quận Nam Từ Liêm)
  9. Trường Cao đẳng nghề Phú Châu (Quận Thanh Xuân)
  10. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam (Quận Cầu Giấy)
  11. Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  12. Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây (Huyện Chương Mỹ)
  13. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  14. Trường Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  15. Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội (Quận Hoàn Kiếm)
  16. Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ (Huyện Chương Mỹ)
  17. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương (Quận Cầu Giấy)
  18. Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây (Huyện Thường Tín)
  19. Trường Cao đẳng Truyền hình (Huyện Thường Tín)
  20. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (Quận Đống Đa)
  21. Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông (Quận Hà Đông)
  22. Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai (Quận Đống Đa)
  23. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  24. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại (Quận Hà Đông)
  25. Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  26. Trường Cao đẳng Thương mại và du lịch Hà Nội (Quận Cầu Giấy)
  27. Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội (Quận Bắc Từ Liêm)
  28. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Trung ương (Huyện Gia Lâm)
  29. Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị (Huyện Gia Lâm)
  30. Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 (Quận Nam Từ Liêm)

Học ngành Y Dược nên chọn trường nào chất lượng?

Học ngành Y Dược nên chọn trường nào chất lượng?

Học ngành Y Dược nên chọn trường nào chất lượng?

Với những thí sinh yêu thích lĩnh vực Y Dược nhưng không tự tin vào học lực của mình thì xét tuyển Cao đẳng là lựa chọn thông minh để chắc chắn cơ hội trúng tuyển, cũng như theo học chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của mình.

Đáp ứng nhu cầu học tập của đông đảo thí sinh, Cao đẳng Y Dược Đồng Nai tuyển sinh các lớp: Cao đẳng Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm, Hộ sinh, Kỹ thuật Vật lý trị liệu với điều kiện xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Nhà trường có đội ngũ giảng viên ưu tú giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, có hệ thống cơ sở vật chất khang trang với đầy đủ phòng học thực hành, thí nghiệm giúp sinh viên thụ hưởng kiến thức và rèn luyện tay nghề, có thể bắt nhịp công việc ngay sau khi ra trường.

Thí sinh có nguyện vọng học theo học lĩnh vực Y Dược có thể nộp hồ sơ xét tuyển hình thức chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ:

Đường Bùi Văn Hòa- P. Long Bình – Tân Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai  ( Cổng 11 Trường Cao Đẳng Nghề Số 8 Bộ Quốc Phòng ). Điện thoại tư vấn: 0616.254.765 – 0918.861.889

Nguồn: Caodangyduocdongnai.edu.vn